Đơn vị Pa là gì? Cách quy đổi đơn vị đo áp suất

Đơn vị Pa là gì?

Trên thế giới áp dụng nhiều đơn vị áp suất khác nhau, dễ gây nhầm lẫn. Ở bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về đơn vị áp Pa là gì? Ngoài ra có một số lưu ý về đơn vị này mà bạn không nên bỏ qua.

1. Đơn vị Pa là gì?

Đơn vị Pa là viết tắt của từ Pascal, có ý nghĩa lớn trong lĩnh vực vật lý, giải thích các hiện tượng tự nhiên.

Các bạn có thể dễ hình dung qua ví dụ sau: gió mạnh trong cơn bão, lốc xoáy có thể cuốn theo mọi vật xung quanh, thậm chí là mái nhà. Hiện tượng gió và lốc xuất có sự khác nhau về áp suất không khí.

Đơn vị Pa là gì?
Đơn vị Pa là gì?

Cụ thể hơn là khi bạn dùng một chiếc đinh đóng vào tấm ván gỗ. Có bao giờ bạn thắc mắc là tại sao đẩy đầu nhọn của đinh vào thì thành công mà đẩy đầu còn lại của đinh vào ván gỗ thì không được. Đó là bởi khu vực mà lực tác dụng lên, có đơn vị là áp suất hay còn gọi là Pascal (Pa).

>>> Tham khảo thêm: Đơn vị Ôm là gì? Cách quy đổi đơn vị Ôm

2. Pa là gì?

Pascal ( viết tắt  Pa ) được hiểu là đơn vị dẫn suất SI của áp suất. Những đơn vị như áp suất bên trong, ứng suất, mô đun Young hay độ bền kéo đều được đặt theo tên nhà toán học, vật lý, nhà văn, nhà phát minh, triết học người Pháp – Blaise Pascal. Đây đều là đơn vị đo lực trên đơn vị diện tích được hiểu là một niutơn trên một mét vuông.

Một Pascal (Pa) là áp suất do lực một Newton tác động vuông góc lên diện tích một mét vuông.

Tính theo toán học thì người ta có thể suy ra biểu thức dưới đây:

Áp suất P = Lực F tác dụng vuông góc trên một đơn vị diện tích

= Lực F / Diện tích A = 1 Newton / 1 mét vuông

= 1 N / m ^ 2 = 1 Kg / ms ^ 2 = 1 J / m ^ 3

(trong đó N là Newton, m là mét, s là giây, kg là kilogam và J là Joule).

3. Một số đơn vị của Pa là gì?

Một đơn vị Pa là nhỏ. Nhiều đơn vị khác của Pascal đang được sử dụng như sau:

Các đơn vị của pascal là hectopascal, kilopascal và megapascal và cách quy đổi như sau:

  • 1 Hectopascal (hPa) = 100 Pascal (Pa), tương đương với 1 milibar.
  • 1 Kilopascal (kPa) = 1000 Pascal (Pa), tương đương với 1 centibar.
  • 1 Megapascal (MPa) = 1000000 Pascal (Pa) = 1 triệu pascal.

>>> Tham khảo thêm: Đơn vị PCS là gì? Ứng dụng PCS trong cuộc sống hiện nay

4. Công dụng của các đơn vị Pa là gì?

Với những thông tin trên giúp bạn nắm được định nghĩa của Pa là đơn vị đo áp suất trên toàn thế giới. Nó được dùng thay thế đơn vị psi hoặc pound trên inch vuông thường được dùng trong hệ thống đo lường Anh.

Hiện nay, các nhà vật lý trên thế giới thường dùng những đơn vị cao hơn của pascal như Gigapascal (GPa); dùng để đo ứng suất kiến tạo hoặc áp suất bên trong Trái đất.

Trong khoa kỹ thuật và khoa học vật liệu, pascal được dùng để đo lực căng hay độ bền kéo, độ bền nén và độ cứng của vật liệu.

Trong khí tượng học, để đo áp suất khí quyển thì nhà thiên văn học thường dùng đơn vị nhân của pascal, đó là hectopascal (hPa). Theo đó, mỗi đơn vị áp suất khí quyển tiêu chuẩn bằng 1013,25 hPa.

Điều đó hữu ích trong việc đo áp suất âm thanh hay độ lớn âm thanh. Mỗi pascal sẽ bằng 94 decibel (dB)

5. Cách sử dụng Pa như thế nào?

Ngoài Pa được dùng đo áp suất thì kilopascal (kPa) cũng đang được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới, thay thế phần lớn đơn vị pound trên inch vuông (psi), ngoại trừ một số quốc gia đang sử dụng hệ thống đo lường của Hoàng Gia.

Hiện nay, các nhà kiến tạo sử dụng gigapascal (GPa) để đo và tính toán các lực kiến tạo bên trong trái đất.

Trong khoa học vật liệu thường dùng hai đơn vị megapascal (MPa = N / mm 2 ) hoặc gigapascal (GPa = kN / mm 2  ) để đo độ cứng và sức bền kéo của vật liệu. Chẳng hạn như mô đun kéo với các chất phổ biến gồm nylon ở 2-4; nhôm ở 69; cây gai dầu (sợi) ở 58, men răng ở mức 83, thép ở khoảng 200 GPa, đồng ở 117, kim cương ở mức 1220 hay với tơ tằm ở mức 500.

Đơn vị Pascal tương đương với đơn vị mật độ năng lượng SI , J / m 3. Điều đó vừa áp dụng cho nhiệt động lực học của khí có áp mà còn cho mật độ năng lượng của điện trường, từ trường và hấp dẫn.

Một số đơn vị đo cũ khác được dùng cho áp suất là milimét thủy ngân ( Torr ); và milimét nước (1,0 mmH 2 O = 9,80665 Pa).

Trong hệ thống cgs, người ta dùng đơn vị của áp suất là barye (ký hiệu là ba ), bằng một giải mã. Mỗi lực kilôgam cũ hơn trên một cm vuông tương đương 98,0665 kPa; được làm tròn lên 100 kPa trong thực tế.

Trong hệ thống mts được dùng đơn vị đo áp suất là pièze (ký hiệu pz ), bằng một kilopascal.

Đơn vị kiểm tra độ kín của các tòa nhà đo ở 50 Pa hoặc 0,2 inch nước.

6. Cách quy đổi giữa các đơn vị đo áp suất

Tại nhiều quốc gia, khu vực khác nhau sẽ sử dụng đơn vị đo áp suất khác nhau, dẫn đến việc quy đổi cần thiết những đơn vị thuận tiện cho việc sử dụng. Để tìm hiểu rõ hơn thì các bạn hãy theo dõi bảng dưới đây:

Cách quy đổi đơn vị đo áp suất PA
Cách quy đổi đơn vị đo áp suất PA

Dựa vào bảng quy đổi cho biết, cột dọc là đơn vị cần quy đổi, hàng ngang là giá trị quy đổi từ 1 đơn vị như:

  • 1 Pa = 0.001 Kpa
  • 1 Pa = 0.000001 Mpa
  • 1 Pa = 0.00001 Bar
  • 1 Bar = 1 000 Pa

Bài viết trên đây giúp các bạn tìm hiểu về thông tin đơn vị Pa là gì? Những ứng dụng và cách dùng như thế nào. Qua đó giúp các bạn nắm được những mối liên quan và áp dụng trong cuộc sống rất tiện lợi.

Related Posts