Tìm hiểu về đơn vị atm và cách quy đổi atm ra các đơn vị đo áp suất khác

don-vi-atm

Áp suất là yếu tố đo lường phổ biến trong các ngành công nghiệp quan trọng, hiện nay có nhiều đơn vị dùng trong tính áp suất để thuận tiện hơn khi sử dụng. Bạn đọc hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu thêm các đơn vị atm, cách đổi đơn vị đo áp suất atm sang các đơn vị khác.

Đơn vị atm là gì?

  • Tên đơn vị: Atmotphe
  • Tên tiếng anh: Standard atmosphere
  • Ký hiệu: atm

Atmotphe (atm) là một trong những đơn vị được sử dụng đo lường áp suất, thuộc Hội nghị toàn thể về Cân đo lần thứ 10 thông qua và định nghĩa chính xác bằng 1013250 dyne/m2 (tương đương với khoảng 101325 pascal). Mặc dù không là đơn vị SI nhưng atmotphe tiêu chuẩn vẫn là đơn vị hữu ích do sử dụng đơn vị pascal nhỏ và gây ra những bất tiện.

Hệ đo lường áp suất có vai trò quan trọng trong các ngành công nghiệp và sự ra đời đơn vị atm sẽ sử dụng đơn giản, thuận tiện hơn khi áp dụng trong các lĩnh vực như: Các ngành Công nghiệp nặng, ngành Công nghiệp thực phẩm, ngành Công nghệ điện tử…

don-vi-atm
atm là đơn vị đo lường áp suất

Trên thực tế hiện nay đang chia thành hai dạng đơn vị Atmotphe cụ thể:

Atmotphe tiêu chuẩn (Standard atmosphere)

atm tiêu chuẩn không nằm trong hệ đo lường quốc tế SI nhưng đơn vị đo áp suất này được khá nhiều người quan tâm và được Hội nghị toàn thể về cân đo lần thứ X thông qua.

Về độ lớn, một atm tiêu chuẩn sẽ có giá trị tương đương với mức áp suất của một cột thủy ngân cao 760mm trong điều kiện môi trường nhiệt độ 0°C (tức 760 Torr); dưới gia tốc trọng trường là 9.80665 m/s².

Thường sử dụng đơn vị atm để đo áp suất của khí quyển.

Đơn vị Atm kỹ thuật 

Đơn vị atm kỹ thuật, được ký hiệu là at. Đơn vị này được định nghĩa là áp suất cột nước cao 10 mét.

1 at = 98 066,5 Pa (giá trị chính xác).

Atmotphe kỹ thuật được ký hiệu là at sẽ dễ gây nhầm lẫn với ký hiệu khác như “kat” của katal, đây là đơn vị dùng để đo hoạt độ chất xúc tác. Do kilô atmotphe kỹ thuật sẽ được ký hiệu là “kat”.

Đơn vị at và atm có gì khác nhau?

Cả hai đơn vị at và atm đều thể hiện cho đơn vị Atmotphe, tuy nhiên atm là đơn vị Atmotphe tiêu chuẩn và at là đơn vị Atmotphe kỹ thuật.

Nhưng giá trị đo chính là sự khác biệt của 2 đơn vị đo này: Đơn vị at sẽ có giá trị lớn hơn đơn vị atm cụ thể: 1at = 0.96784 atm.

Atm có ý nghĩa gì trong sản xuất đồng hồ?

atm là đơn vị đo lường áp suất, bên cạnh đó còn thể hiện cho sự chịu nước của các sản phẩm đồng hồ. Đối với đồng hồ atm là từ viết tắt của đơn vị biểu thị cho mức độ áp lực nước.

Có nghĩa là 1atm trên đồng hồ thể hiện là loại đồng hồ chống nước ở mức nào. Người sử dụng có thể dùng đồng hồ loại này để đi mưa hoặc rửa tay, tuy nhiên trường hợp lặn hay tắm thì chưa chắc đồng hồ có thể đảm bảo được hay không.

Như vậy khi lựa chọn mua đồng hồ có thể căn cứ vào ký hiệu Atm để sử dụng theo đúng mục đích.

Ngoài ra đơn vị atm còn được ký hiệu trên một số lĩnh vực khác như:

– Atm: tiếng anh đọc đầy đủ là Automated Teller Machine – là máy rút tiền tự động.

– Trong lĩnh vực hóa học atm: là ký hiệu biểu thị điều kiện không khí tiêu chuẩn. Thông thường theo quy định điều kiện thường sẽ ở nhiệt độ 20 độ C và áp suất 1atm.

don-vi-atm
atm là một trong những đơn vị đo áp lực nước phổ biến cho thấy khả năng chịu nước của đồng hồ

Xem thêm:

1atm bằng bao nhiêu?

Đơn vị atm quy đổi ra hệ mét

  • 1 atm = 0,1 MPa (Megapascal)
  • 1 atm = 1 013,25 Milibar
  • 1 atm = 1,01 Bar
  • 1 atm = 1,03 kgf/cm2
  • 1 atm = 101,32 kPa (Kilopascal)
  • 1 atm = 101 325 Pa (Pascal)
  • 1 atm = 1 013,25 hPa (Hectopascal)
  • 1 atm = 10 332,27 kgf/m2

Đơn vị atm quy đổi ra hệ đo lường Anh/Mỹ

  • 1 atm = 14,7 psi (Pound trên inch vuông)
  • 1 atm = 0,01 ksi (Kilopound trên inch vuông)
  • 1 atm = 2 116,22 psf (Pound trên foot vuông)

Đơn vị atm quy đổi ra đơn vị nước

  • 1 atm = 406,79 inH2O (Inch cột nước)
  • 1 atm = 1 033,26 cmH2O (Centimét cột nước)
  • 1 atm = 10,33 mH2O (Mét cột nước)
  • 1 atm = 33,9 ftH20 (Chân nước)

Đơn vị atm quy đổi ra đơn vị áp suất

  • 1 atm = 1 Khí quyển vật lý (atm)
  • 1 atm = 1,03 Khí quyển kỹ thuật

Đơn vị atm quy đổi ra đơn vị thủy ngân

  • 1 atm = 760 torr (Torr)
  • 1 atm = 29,92 inHg (Inch cột thủy ngân)
  • 1 atm = 76 cmHg (Centimét cột thủy ngân)
  • 1 atm = 760 mmHg (Milimét cột thủy ngân)

Trên đây là thông tin về đơn vị atm, hy vọng sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về thông tin đo lường áp suất và cách để quy đổi từ atm ra những đơn vị khác. Bạn đọc hãy thường xuyên theo dõi các bài viết khác cùng chuyên mục này để cập nhật những kiến thức hữu ích khác.

Related Posts