Đơn vị Omega trong Vật lý là gì? Công thức tính Omega

Đơn vị Omega trong Vật Lý là gì? Câu hỏi này là thắc mắc của không ít người khi đang theo học môn Vật Lý. Dưới đây sẽ giải đáp thông tin về khái niệm, cách dùng hỗ trợ tốt trong việc học.

1. Đơn vị Omega trong Vật lý là gì?

Omega được viết tắt là đơn vị Ohm trong vật lý biểu hiện cho điện trở (mức độ cản dòng điện) của vật, có ký hiệu là Ω. Ngoài ra, ω còn được biết là đơn vị đo tần số góc của sự quay vòng tròn.

Tần số góc hay là tốc độ góc của một chuyển động tròn là đại lượng đo bằng góc mà bán kính quét được trong đơn vị thời gian nhất định. Tốc độ góc của chuyển động tròn là một đại lượng không đổi, cũng là độ lớn vô hướng của vecto vận tốc góc. Không chỉ vậy, vector tần số góc{\displaystyle {\vec {\omega }} {\displaystyle {\vec {\omega }}}} còn được hiểu là vận tốc góc. Trong đó tần số góc là độ lớn của vận tốc góc vectơ.

Đơn vị omega trong vật lý
Đơn vị omega trong vật lý

Tần số góc với đơn vị đo là nghịch đảo thời gian. Trong hệ đo lường quốc tế SI thì tần số góc được đo bằng rad trên giây.

>>> Xem thêm: Đơn vị BMI là gì? Ý nghĩa đơn vị BMI khi đo lường thể trạng cơ thể

2. Công thức tính Omega trong Vật lý

Mỗi vòng quay là 2π rad, bằng tốc độ góc ω nhân với thời gian đi hết một vòng quay. Theo đó ta có công thức tính Omega như sau:

ω = 2π/T = 2πf

Trong đó:

  • ω : Đơn vị đo tần số góc hay tốc độ góc (được tính bằng radian trên giây).
  • f: Kỳ hiệu của tần số thông thường (đo bằng hertz).
  • T: Khoảng thời gian quay hết một vòng (tính bằng giây).

3. Một số công thức liên quan đến đơn vị Omega trong Vật lý

Dạng 1: Dao động điều hòa

– Dao động điều hòa có phương trình như sau: x = Acos(ωt + φ)

Trong đó:

  • A: Biên độ dao động hay còn gọi là li độ cực đại của vật, A>0.
  • φ: Pha ban đầu, tức là ở thời điểm T = 0.
  • ωt + φ: Là pha dao động ở thời điểm t.

– Chu kì, tần số, tần số góc:

+ Tần số f (Hz): Số dao động tuần hoàn thực hiện trong thời gian 1s.

+ Tần số góc ω (rad/s) có mối liên hệ chu kỳ với tần số: ω=2πf=2π/T

+ Chu kì T (s): Khoảng thời gian mà vật thực hiện xong dao động toàn phần, bạn có thể hiểu là khoảng thời gian 2 lần vật lặp lại trạng thái dao động.

– Tần số góc còn được tính theo công thức dưới đây:

+ Công thức tính gia tốc của dao động điều hòa: a = v’ = -Aω² cos(ωt+φ)= – xω².

+ Tính vận tốc của dao động điều hòa: v = x’ = -Aωsin(ωt+φ).

– Đồ thị dao động điều hòa biểu thị như sau:

+ Vật dao động trong khoảng có chiều dài L = 2A.

+ Trong một chu kì, vật dao động đi được quãng đường 4A, do vậy, trong ¼ chu kỳ thì vật dao động luôn đi được quãng đường là A.

– Hệ thức độc lập:

– Một số giá trị đặc biệt gồm:

+ xmax=A

+ amax=Aω² (tại biên)

+ vmax=Aω (tại VTCB)

Dạng 2: Phương trình dao động

– Định nghĩa: Dao động điều hòa là dao động được mô tả qua 1 định luật dạng  cos (hoặc sin), cụ thể A, ω, φ là những hằng số:

– Chu kì: T=1/ f = 2πω = t/n

+ n là số dao động vật thực hiện trong thời gian t.

+ Tần số f: Số dao động toàn phần thực hiện trong 1 giây, có đơn vị là Héc (Hz).

+ Chu kì T: Khoảng thời gian vật thực hiện 1 dao động toàn phần, có đơn vị chu kỳ là giây.

– Tần số góc là: ω = 2πf = 2π/T

– Phương trình dao động đó là: x = Acos(ωt + φ)

>>> Bạn có biết: Định nghĩa đơn vị a là gì trong Toán học và Vật lý?

+ A: Biên độ dao động là li độ cực đại cm, biểu thị cho độ mạnh yếu của dao động điều hòa. Theo đó, biên độ càng lớn năng lượng dao động càng cao. Đồng thời năng lượng của vật dao động điều hòa sẽ tỷ lệ với bình phương của biên độ.

+ x: Li độ dao động được tính khoảng cách từ VTCB đến vị trí của vật tại thời điểm t đang xét (cm).

+ ω: Tần số góc của dao động (rad/s), biểu thị cho sự biến thiên nhanh chậm trong trạng thái dao động điều hòa. Theo đó, tần số góc càng lớn thì trạng thái của dao động biến đổi cũng càng nhanh.

+ φ: Pha ban đầu của dao động (rad), nhằm xác định trạng thái ban đầu của dao động. Đây là đại lượng quan trọng dùng để tính tổng hợp dao động.

+ (ωt + φ): Pha của dao động ở thời điểm t đang xét.

Lưu ý: Khi vật dao động thì li độ biến thiên điều hòa theo hàm số cos(x thay đổi theo thời gian t), tuy nhiên một số đại lượng A, ωt, φ đều là những hằng số, còn riêng A, ω là những hằng số dương.

– Vận tốc tức thời đó là:

– Gia tốc tức thời là:

Dạng 3: Dòng điện xoay chiều

– Xác định ω để Imax, Pmax, URmax.

+ Khi ω thay đổi mà các đại lượng L, C, R giữ nguyên nên các đại lượng Imax, Pmax, URmax tương ứng khi xảy ra cộng hưởng là: ZL = ZC hay:

Một số ý nghĩa của đơn vị Omega trong các lĩnh vực khác

– Omega là một chữ cái xếp vị trí thứ 24 trong bảng chữ cái Hy Lạp, và có giá trị 800. Nghĩa đen của nó là lớn 0, có ý nghĩa trái ngược so với omicron. Trong từ ngữ hiện đại của Hy Lạp, Omega đại diện cho nguyên âm /o/, âm thanh giống omicron.

– Trong Thiên văn học: Omega biểu hiện đến kinh độ của nút tăng lên của một quỹ đạo.

– Trong Hóa học: Omega có ý nghĩa, đối với oxi – 18, một đồng vị tự nhiên, ổn định của oxi.

– Trong số liệu thống kê:

  • Omega được dùng để làm biểu tượng cho không gian mẫu và tổng số kết quả có được;
  • Trong lý thuyết số, Omega còn là số chia nguyên tố của n;
  • Trong hằng số chaitin Omega là một phần của biểu trưng hoặc nhãn hiệu.

Thông tin về đơn vị Omega trên đây giúp bạn hiểu được khái niệm trong vật lý với công thức liên quan khác. Chúc bạn thành công!

Related Posts