Tìm hiểu mục đích và nội dung của mẫu bảng điểm học sinh THPT

Tìm hiểu mục đích và nội dung của mẫu bảng điểm học sinh THPT

Bảng điểm học sinh THPT công cụ đánh giá năng lực cá nhân của học sinh, thường được thống kê theo kỳ học và được lập theo khung mẫu chung nhất định. Vậy nội dung mẫu bảng điểm cá nhân như thế nào cũng như mục đích lập bảng điểm cá nhân như thế nào?

1. Mục đích lập mẫu bảng điểm học sinh THPT

Bảng điểm học sinh THPT nói riêng và học sinh,  sinh viên nói chung thường do giáo viên hoặc phòng đào tạo của các trường thiết lập ở cuối mỗi kỳ học. Mục đích của bảng điểm học sinh THPT là thông báo đến học sinh kết quả học tập từng môn học mà học sinh đã hoàn thành trong kỳ học đó theo đúng quy định của nhà trường. Kết quả học tập sẽ đánh giá chính xác năng lực của từng học sinh. Căn cứ vào bảng điểm, học sinh  sẽ thay đổi phương pháp học, thời gian biểu học tập để làm sao giữ vững hoặc nâng cao kết quả học tập trong kỳ tiếp theo.

Tìm hiểu mục đích và nội dung của mẫu bảng điểm học sinh THPT

Bảng điểm học sinh THPT

Thông thường, một năm học của học sinh đều được chia thành hai kỳ học, được gọi là kỳ I và kỳ II. Trong mỗi kỳ học thì học sinh THPT sẽ được quy định các môn học sao cho phù hợp.

Điểm số của một môn học sẽ được tính dựa trên kết quả điểm thi cuối học kỳ và điểm những bài kiểm tra trên lớp của môn học đó để ra điểm trung bình chung của từng môn học. Dựa vào điểm trung bình của các môn học và trung bình chung cuối học kỳ mà phòng đào tạo hoặc giáo viên sẽ tiến hành việc xếp loại học lực cho từng học sinh.

2. Nội dung của mẫu bảng điểm học sinh THPT

Trong mẫu bảng điểm cá nhân học sinh cần có các thông tin về học sinh như họ tên, ngày – tháng – năm sinh, nơi sinh, lớp học, khóa học. Tiếp theo, một phần khá quan trọng mà cần phải ghi chính xác đó là học kỳ đánh giá kết quả học tập, nên ghi rõ ràng năm học để tránh trường hợp bị nhầm lẫn với các học kỳ trước đó, ảnh hưởng đến kết quả của học sinh đó.

Phần thứ hai trong mẫu bảng điểm cá nhân học sinh THPT là điểm số của các môn học trong học kỳ. Bảng biểu kết quả học tập sẽ được chia thành bốn cột là số thứ tự, tên môn học, điểm thi và tổng điểm trung bình môn học của học sinh.

3. Cách phân loại thực lực học sinh dựa trên bảng điểm cá nhân

Phân loại học lực của học sinh sẽ được sắp xếp theo từng học kỳ và tổng kết cả năm dựa trên mẫu bảng điểm cá nhân học sinh đã có. Dưới đây là cách phân loại học sinh theo thang điểm 10.

Tìm hiểu mục đích và nội dung của mẫu bảng điểm học sinh THPT

Bảng điểm học sinh THPT 2018

Thang điểm 10 được sử dụng phổ biến, là thang điểm trong đó điểm số của học sinh được quy định từ 0-10. Thang này thường được áp dụng cho học sinh THPT và THCS.

Đối với các bạn học sinh xếp loại giỏi thì cần phải có điểm trung bình trung từng môn học từ 8,0 trở lên (với các trường trung học phổ thông chuyên thì cần tất cả các môn chuyên đều phải từ 8,0 trở lên còn các trường còn lại thì bắt buộc Toán và Văn phải từ 8,0 trở lên) và không có môn nào dưới 6,5.

Nếu học sinh có điểm trung bình từng môn học trong học kỳ từ 6,5 trở lên và các môn khác không dưới 5,0 thì sẽ được xếp loại khá. Trường hợp, học sinh có điểm trung bình từng môn học từ 5,0 trở lên và không có môn nào dưới 3,5 thì sẽ xếp loại học lực trung bình. Xếp loại học lực yếu là học sinh có điểm trung bình từng môn học từ 3,5 trở lên, các môn khác không dưới 2,0. Còn lại sẽ là học lực kém.

Bên cạnh thang điểm 10 thì một số trường THPT còn phân loại học sinh theo thang điểm chữ. Cụ thể như sau:

– A (8.0 – 10) Giỏi.

– B (6.5 – 7.9) Khá.

– C (5.0 – 6,4) Trung bình.

– D (3.5 – 4,9) Yếu.

Tuy nhiên, bảng điểm chữ này được sử dụng rất hạn chế và thường được áp dụng ở bậc học Cao đẳng, Đại học hơn là cấp THPT.

Trên đây là một số chia sẻ về mẫu bảng điểm học sinh THPT đang được áp dụng hiện hành. Bài viết hi vọng đã đem đến thông tin hữu ích cho bạn đọc, giúp bạn tìm hiểu về bảng điểm cá nhân đầy đủ và chính xác.

Related Posts